Hướng dẫn sử dụng phần mềm CPU-Z để kiểm tra cấu hình máy tính chạy Windows

 24/03/2023  Đăng bởi: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT RENDER

CPU-Z là phần mềm chuyên dụng để kiểm tra chi tiết cấu hình của máy tính chạy windows một cách đầy đủ nhất. Trong bài viết này VietRender sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng phần mềm CPU-Z, giúp bạn có thể đọc được cấu hình chính xác từ đó thuận tiện hơn trong việc nâng cấp phần cứng máy tính chạy windows.

1. Tải phần mềm.

Vào google.com bằng trình duyệt bạn hay dùng. Rồi gõ từ khóa CPUID CPUZ, bấm vào link cpuid.com, bấm download, ngồi chờ tý, download xong thì tiến hành cài dặt. Sau khi cài xong thì trên màn hình

2. Thẻ CPU.

Thẻ CPU này sẽ cung cấp cho người sử dụng những thông tin chi tiết nhất về CPU.

Trong đó bạn quan tâm đến các mục sau:

Name: Tên của chip xử lý, ví dụ: Core 2 Duo E6700, Core i3 320M…

Code name: Tên của kiến trúc CPU hay còn gọi là thế hệ của CPU, ví dụ: Wolfdale, Sandy Bridge, Ivy Bridge…

Packpage: Loại chân cắm CPU hay socket, đây là thông số rất quan trọng khi bạn muốn nâng cấp CPU của mình.

Specification: Tên đầy đủ của CPU trên máy của bạn.

Core Speed: Đây là xung nhịp của CPU, hay thường được gọi là tốc độ của CPU.

Level 2: Thông số về bộ nhớ đệm, thông số này càng cao thì CPU càng ít bị tình trạng nghẽn dữ liệu khi xử lý.

Cores và Threads: đây là số nhân và số luồng của CPU. Số này thường là số chẵn và còn được biết đến với cách gọi: CPU 2 nhân, CPU 4 nhân, CPU 6 nhân…
3. Thẻ Caches.

Ở thẻ Caches này cho phép bạn kiểm tra bộ nhớ Cache của hệ thống về dung lượng và cấp độ, thuộc tính.

L1D- Cache, L1 I-Cache, L2 Cache, L3 Cache: băng thông L1, L2, L3 của CPU, trong đó bộ nhớ Cache L2, L3 càng lớn thì CPU hoạt động càng nhanh.

Phần này dường như không có nhiều thông tin để xem, gần như đã hiển thị hết ở Thẻ CPU, nên bài viết sẽ không đi sâu Thẻ Caches này.
4. Thẻ Mainboard.

Thẻ này cung cấp thông tin về Mainboard của máy tính chạy windows.

Bạn quan tâm đến các thông tin sau:

Manufacturer: Là tên nhà sản xuất ra mainboard, ví dụ: Gigabyte, Asus, Foxconn, HP…

Model: là tên loại mainboard, ví dụ: G41MDV, 82F2… thông tin này khá quan trọng trong quá trình tìm kiếm driver mà không phải mở máy để xem trực tiếp.

Chipset: Thông tin về chipset trên main, ví dụ: 945, G31, H61…

BIOS: Hiển thị các thông tin về hãng sản xuất, phiên bản và ngày ra phiên bản hiện tại đang dùng của BIOS.

Graphic Interface: Là thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard, phổ biến nhất hiện nay chỉ có 2 chuẩn là AGP và PCI-Express.
5. Thẻ Memory.

Thẻ này dùng để xem thông tin về bộ nhớ RAM.

Bạn chỉ cần quan tâm những thông số sau:

Type: Loại RAM hay đời RAM máy đang sử dụng, ví dụ: DDR, DDR2, DDR3…

Size: Tổng dung lượng RAM đang sử dụng trên máy tính của bạn.

Channel: Số lượng RAM cắm trên máy có thể là Single (một RAM) hoặc Dual (2 RAM) hoặc Triple (3 RAM).

DRAM Frequency: Là tốc độ chuẩn của RAM, các loại RAM DDR, DDR2, DDR3, DDR4 thì lấy thông số DRAM Frequency nhân 2, kết quả ra tốc độ Bus của RAM.
6. Thẻ SPD.

Thẻ này cung cấp thông tin về số lượng khe cắm RAM và thông số của RAM.

Bạn cần quan tâm các thông số sau đây:

Slot #: Đây là phần hiển thị số lượng khe cắm RAM, số slot càng nhiều thì bạn càng có nhiều khe cắm. Thông thường là 2 hoặc 4 khe cắm, tương ứng với Slot #1 -> Slot #4. Mỗi khi sổ xuống chọn 1 slot, phần thông tin sẽ thay đổi tương ứng với thanh RAM đang cắm ở khe đó.

Module Size: Dung lượng RAM ở khe cắm đang xem. Đơn vị là MB (1GB = 1024MB).

Max Bandwidth: Tốc độ băng thông tối đa, đây thực tế là thông số về bus RAM. Bạn chỉ cần đem nhân phần xung nhịp nằm trong dấu ngoặc đơn cho 2, sẽ ra Bus của RAM hiện tại.

Manufacturer: Tên hãng sản xuất RAM.
7. Thẻ Graphics.

Dùng để xem thông tin về card đồ họa của máy tính chạy windows.

Bạn quan tâm các mục sau:

Display Device Selection: Nếu có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn chọn card tương ứng. Nếu chỉ có 1 card, phần này sẽ mờ đi.

Name: Tên của hãng sản xuất chip đồ họa.

Size: Dung lượng của card đồ họa (đơn vị MB).

Type: Kiểu xử lý, thông số này càng cao thì card màn hình của bạn càng cao cấp và xử lý đồ họa tốt hơn.
8. Thẻ About.

Thẻ này không quan trọng lắm chỉ để hiển thị thông tin về số hiệu phiên bản đang dùng của phần mềm, đôi khi bạn nên tải về bản mới nhất để có thể kiểm tra chính xác hơn

Viết bình luận của bạn: